Xác định Lưu huỳnh (S) hóa trị mấy? Tính chất của nguyên tử
Tìm hiểu S hóa trị mấy thông qua những nội dung được biên soạn chi tiết trong bài viết. Nắm rõ tính chất và cách điều chế của Lưu huỳnh sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức của môn Hóa học.
S hóa trị mấy?
S hóa trị II,, IV và VI.
Bạn đang xem: Xác định Lưu huỳnh (S) hóa trị mấy? Tính chất của nguyên tử
Lưu huỳnh có tên gọi khác là Sulfur, là một nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học. Trong môi trường tự nhiên, lưu huỳnh có thể được tìm thấy dưới dạng đơn chất hoặc khoáng chất sulfua và sulfat. Để biết S có hóa trị mấy ta cần dựa vào số liên kết hóa học và cấu hình electron của phân tử. Lưu hình có cấu hình electron đầy đủ là 1s22s22p63s23p4.
Dựa vào cấu hình e, có thể thấy lưu huỳnh có hóa trị là II, IV. VI. Như vậy, S là nguyên tố hóa học có hóa trị đa dạng. Sự thay đổi hóa trị tùy vào việc lưu huỳnh kết hợp với chất nào trong phân tử.
Một số thông tin thêm về lưu huỳnh:
- Ký hiệu: S
- Lưu huỳnh thuộc nhóm phi kim.
- Số hiệu nguyên tử: 16
- Chu kì 3, nhóm VIA
- Độ âm điện: 2,58.
Tính chất vật lý của Lưu huỳnh
Xét về tính chất vật lý, Lưu huỳnh có 2 dạng tồn tại là Lưu huỳnh tà phương (Sα) và Lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Hai loại này khác nhau về cấu tạo tinh thể nhưng lại có chung một số tính chất vật lý.
Xem thêm : Ba hóa trị mấy? Tính chất và ứng dụng của Bari
Ở điều kiện nhiệt độ khác nhau sẽ ảnh hưởng đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của nguyên tử này. Cụ thể như sau:
- Nhiệt độ dưới 113oC: Cả Sα và Sβ đều là chất rắn, màu vàng đặc trưng.
- Nhiệt độ 119oC: Lưu huỳnh nóng chảy chuyển thành chất lỏng màu vàng.
- Nhiệt độ 187oC: Lưu huỳnh chuyển sang dạng lỏng, quánh màu nâu đỏ, được gọi là Lưu huỳnh dẻo.
- Nhiệt độ 445oC: Đây là nhiệt độ sôi của nguyên tử, các cấu trúc của Sn bị phá vỡ thành phân tử nhỏ và dễ bay hơi.
- Nhiệt độ 1700oC: Hơi lưu huỳnh chính là những nguyên tử S.
Tính chất hóa học của Lưu huỳnh
Hóa trị của S đa dạng nên chúng có thể hoạt động tốt khi tác dụng với nhiều chất khác. Cụ thể như sau:
Tác dụng với kim loại
Lưu huỳnh khi tác dụng với kim loại ở điều kiện nhiệt độ có thể tạo ra sản phẩm có số oxi hóa thấp hơn kim loại.
Phương trình phản ứng:
- Zn + S → ZnS
- Fe + S → FeS
Lưu huỳnh khi tác dụng với kim loại còn tạo ra một số muối sunfua đặc trưng. Ví dụ các muối sunfua nổi bật bao gồm: CdS có màu vàng, MnS màu hồng, các muối PbS, CuS, Ag2S màu đen. Các muối này thường sử dụng để nhận biết gốc sunfua.
Ngoài ra, các muối sunfua được chia thành 3 loại chính bao gồm:
- Loại có thể tan trong nước: Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
- Loại không tan trong nước nhưng tan trong axit: FeS, ZnS,…
- Loại không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS,…
Tác dụng với phi kim
Lưu huỳnh có thể tác dụng với một số phi kim do có tính khử mạnh. Phản trình phản ứng hóa học minh họa như sau:
- S + O2 → SO2
- S + Cl2 → SCl2
Tác dụng với Hidro
Xem thêm : SI hóa trị mấy? Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của Silic
Sở hữu hóa trị đa dạng bao gồm II, IV, VI, lưu huỳnh có tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với Hidro ở nhiệt độ 350oC. Phương trình phản ứng hóa học xảy ra như sau:
- S + H2 → H2S
Tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa mạnh
Khi Lưu huỳnh tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh, phản ứng hóa học diễn ra như sau:
- S + 4HNO3 (đặc) → 2H2O + 4NO2 + SO2
- S + 2H2SO4 (đặc) → 3SO2 + 2H2O
Cách điều chế Lưu huỳnh
Hiện nay, các chuyên gia có thể khai thác Lưu huỳnh trong tự nhiên hoặc điều chế trong phòng thí nghiệm. Bạn có thể tham khảo cả hai phương cách sản xuất này.
Khai thác tự nhiên
Lưu huỳnh có thể được khai thác dưới lòng đất số lượng lớn. Người ta thường sử dụng ống nén nước đạt 170oC để thu được S nóng chảy. Lưu huỳnh nóng chảy lúc này sẽ chảy lên mặt đất và được khai thác bằng hệ thống máy móc chuyên dụng. Lưu huỳnh sau khi nguội sẽ chuyển thành dạng bột để sử dụng trong sản xuất và đời sống.
Điều chế trong phòng thí nghiệm
Để điều chế S, các chuyên gia sẽ đốt nóng Hidro sulfide (H2S) trong điều kiện không có không khí. Ngoài ra, ta có thể khử khí Lưu huỳnh đioxit (SO2) kèm theo chất xúc tác H2S. Phương trình phản ứng như sau:
- 2H2S + O2 → 2S 2H2O
- 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Ứng dụng của Lưu huỳnh trong cuộc sống
Lưu huỳnh được ứng dụng rất phổ biến trong các ngành công nghiệp và y học hiện nay. Có thể kể đến một số ứng dụng của S bao gồm:
- Y học: S được sử dụng để điều chế một số loại thuốc chữa bệnh bao gồm thuốc nhuận tràng, thuốc kháng khuẩn và kháng viêm để chữa các bệnh rối loạn ngoài da.
- Công nghiệp: Ứng dụng S để sản xuất thuốc súng, diêm, thuốc nhuộm và bột giặt. Ngoài ra, nguyên tố này cũng được sử dụng để lưu hóa cao su và sản xuất Axit sulfuric (H2SO4).
- Nông nghiệp: Đây được xem là nguyên liệu cần thiết trong sản xuất thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu và các loại phân bón.
Kết luận
S hóa trị mấy đã được giải đáp chi tiết trong bài viết. Tìm hiểu về nguyên tố hóa học Lưu huỳnh sẽ giúp bạn có thêm tài liệu tham khảo. Điều này có lợi trong quá trình nghiên cứu và học tập về ngành Hóa học.
Nguồn: https://thoitiet4m.online
Danh mục: Hóa trị nguyên tử