Hóa trị là gì? Quy tắc cơ bản và cách xác định chuẩn
Giải thích hóa trị là gì vì đóng vai trò quan trọng khi hiểu và dự đoán các phản ứng hóa học tạo ra hợp chất. Nghiên cứu quy tắc cơ bản và cách xác định hóa trị chuẩn để vững kiến thức hóa học.
Hóa trị là gì?
Hóa trị là chỉ số thể hiện khả năng nguyên tố tạo liên kết hóa học trong phân tử. Yếu tố này được khẳng định bằng số liên kết hóa học một nguyên tử của nguyên tố tạo nên trong phân tử. Trong hợp chất ion, hóa trị là điện hóa trị và bằng với mức diện tích ion tạo thành từ nguyên tố đó.
Bạn đang xem: Hóa trị là gì? Quy tắc cơ bản và cách xác định chuẩn
Một nguyên tố liên kết hóa học sẽ chia sẻ, nhường hoặc nhận electron, tạo thành liên kết với nguyên tử khác. Số electron nhận hoặc chia sẻ đó nhằm đạt cấu hình bền nhất, đồng thời chính là hóa trị.
Mức hóa trị được thể hiện qua số chỉ báo, đặt bên dưới hoặc trên kí hiệu nguyên tố trong các công thức hóa học. Để hiểu hơn, bạn tham khảo ví dụ của phân tử H2O.
Oxi có hóa trị -2 nên mỗi nguyên tử trong H2O phải nhận 2 electron để đạt cấu hình bền nhất. Oxi tạo 2 liên kết hóa học với 2 nguyên tử Hidro để đạt được mức bền nhất. Từ đó cho thấy, giả sử số hóa trị của H là 1, công thức quy định là: 2.x = 1.2 => x = 2/2 = 1.
Nguyên tố tạo liên kết trong hợp chất ion. Hóa trị nguyên tố đó là điện hóa trị, bằng với điện tích của ion tạo thành. Giả sử một số trường hợp minh họa gồm:
- Na (Natri) hóa trị +1, tạo thành Na+, điện hóa trị của Na là +1.
- Cl (Clo) hóa trị -1, tạo ion âm Cl-, điện hóa trị là -1.
Xem thêm : Tính chất hóa học của axit | Ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày
Hoá trị và điện hóa trị đóng vai trò quan trọng trong dự đoán tính chất hóa học của chất. Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến xác định nguyên tố tạo liên kết với nguyên tử khác trong phân tử và ion.
Quy tắc hóa trị trong hóa học
Quy tắc hóa trị là nguyên tắc hóa học xác định nguyên tố trong hợp chất có hóa trị bao nhiêu. Tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố trong hợp chất bằng chỉ số hóa trị của nguyên tố khác trong hợp chất đó.
Công thức tổng quát: aA + bB -> AB.
Lưu ý:
- a, b: Số nguyên dương biểu thị nguyên tố A và B.
- Nhân chỉ số hóa trị của nguyên tố trong phản ứng để tích bằng nhau. Bạn đảm bảo tổng điện tích dương nguyên tố A và tổng diện tích âm nguyên tố B trong hợp chất AB cân bằng.
Ví dụ: (+1)Na + (-1)Cl -> NaCl.
Tích chỉ số +1 và hóa trị -1 của Na bằng tích chỉ số -1 và hóa trị -1 của Clo. Tính toán theo cách này có điện tích tổng của NaCl không có tổng điện tích dương hay âm.
Cách xác định hóa trị tuân thủ đúng quy tắc
Muốn xác định được hóa trị nguyên tố phải tuân thủ đúng quy tắc:
Xem thêm : Ăn mòn hóa học là gì? Tác hại của quá trình ăn mòn
Quy ước đơn giản hóa cách xác định, chọn hóa trị nguyên tử H (Hidro) là I và O (Oxi) là II.
Xem xét số lượng liên kết của của nguyên tố đang tìm hóa trị với Hidro. Giả sử xét hợp chất HCl, H là hóa trị 1 => Cl có hóa trị 1.
- Hợp chất CH4 có C liên kết với 4 H => Hóa trị C là 4.
- Hợp chất H3PO4 có nhóm PO4 liên kết 3 H => Hóa trị nhóm này là 3.
Oxi được xác định với 2 đơn vị. Chất này dùng làm cơ sở tính hóa trị của những nguyên tử nguyên tố khác.
- CaO có Oxi hóa trị 2, Ca có khả năng liên kết tương ứng, vậy có hóa trị 2.
- Ca(OH)2 với OH có hóa trị 1 và 2 liên kết nên Ca có hóa trị 2.
Bảng hóa trị nguyên tố phổ biến
Ngoài tính toán theo công thức, bạn có thể tra cứu theo bảng chi tiết thể hiện:
STT | Tên nguyên tố | Ký hiệu | Hóa trị |
1 | Hidro | H | I |
2 | Heli | He | Không có |
3 | Liti | Li | I |
4 | Beri | Be | II |
5 | Bo | B | III |
6 | Cacbon | C | IV, II |
7 | Nito | N | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | II |
9 | Flo | F | I |
10 | Neon | Ne | Không có |
11 | Natri | Na | I |
12 | Magie | Mg | II |
13 | Nhôm | Al | III |
14 | Silic | Si | IV |
15 | Photpho | P | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | I,… |
18 | Argon | Ar | Không có |
19 | Kali | K | I |
20 | Canxi | Ca | II |
21 | Crom | Cr | II, III |
22 | Mangan | Mn | II, IV, VII… |
23 | Sắt | Fe | II, III |
24 | Đồng | Cu | I, II |
25 | Kẽm | Zn | II |
26 | Brom | Br | I… |
27 | Bạc | Ag | I |
28 | Thuỷ ngân | Hg | I, II |
29 | Chì | Pb | II, IV |
Hóa trị nhóm nguyên tử phổ biến
Bên cạnh nắm nguyên tố hóa học phổ biến, tìm hiểu hóa trị nhóm nguyên tử cũng giúp ích khi nghiên cứu hóa học.
Tên nhóm | Hóa trị |
Hidroxit (OH) | I |
Nitrat (NO3) | I |
Clorua (Cl) | I |
Sunfat (SO4) | II |
Cacbonat (CO3) | II |
Photphat (PO4) | III |
Cách lập công thức hóa học của hợp chất căn cứ hóa trị
Căn cứ hóa trị giúp bạn nắm được những công thức hóa học của hợp chất. Công thức minh họa: AgxOy, áp dụng đúng quy tắc thấy: x.1 = y.2 => x/y = ½, từ đó suy ra x=1 và y=2 => Hợp chất Ag2O.
Lời kết
Xác định hóa trị là gì giúp bạn nắm khả năng liên kết của các nguyên tử. Nắm được những hóa trị của nguyên tố giúp bạn hiểu và viết đúng công thức hóa học.
Nguồn: https://thoitiet4m.online
Danh mục: Tin tức