Nguyên tố hóa học là gì? Phân loại và ký hiệu chi tiết
Muốn học hóa tốt phải nắm được nguyên tố hóa học là gì và xem xét có những loại nào. Tìm hiểu về các ký hiệu, cũng như khám phá bảng nguyên tố phổ biến.
Nguyên tố hóa học là gì?
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton, cùng loại trong hạt nhân. Một nguyên tố được hình thành khi có thay đổi số lượng proton, ký hiệu của các nguyên tử là Z.
Bạn đang xem: Nguyên tố hóa học là gì? Phân loại và ký hiệu chi tiết
- Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm và các electron (Âm điện tử).
- Hạt nhân nguyên tử là hình thức gắn kết hỗn hợp giữa proton (Dương điện tử) mang điện tích dương và các Neutron trung hòa. Nguyên tử nào chứa số hạt electron bằng số hạt proton thì được xem là trung hòa điện tích.
- Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau thông qua liên kết hóa học, dựa trên cùng một tương tác và tạo nên phân tử.
- Các nguyên tử rất nhỏ, đường kính chỉ vài phần 10 nanomet, khối lượng nhỏ tỉ lệ với thể tích
Chia nhóm các nguyên tố hóa học
Việc phân loại nguyên tố hóa học căn cứ vào thứ tự số lượng hạt proton tăng dần. Bảng tuần hoàn nguyên tố có 118 loại chia thành 3 nhóm phân biệt.
1. Nhóm nguyên tố phi kim
Nguyên tố hóa học phi kim có 4 – 7e lớp ngoài cùng, thường tồn tại ở thể khí bao gồm:
- F
- Cl
- Br
- I
- O
- S
- Se
- Kr
- Xe
- Rn
- N
- P
- C
- He
- Ne
- Ar.
Các oxit của nguyên tố thuộc nhóm phi kim thường là oxit trung tính hoặc oxit axit.
2. Nhóm nguyên tố kim loại
Xem thêm : Dãy hoạt động hóa học của kim loại | Tính chất & mẹo nhớ nhanh
Các nguyên tố kim loại thường có 1 – 3 lớp e ngoài cùng trong điều kiện bình thường. Nhóm này ở thể rắn, dạng đơn chất, có khoảng 81 nguyên tố với đặc điểm có oxit là các oxit lưỡng tính hoặc oxit bazơ.
Một số trường hợp đặc biệt vẫn có nguyên tố kim loại thể lỏng: Gali, Thủy ngân.
3. Nhóm nguyên tố á kim
Các nguyên tố thuộc nhóm này thường là những chất bán dẫn, tồn tại ở dạng đơn chất, có thể kể đến:
- Tellu
- Asen
- Germani
- Silic
- Bo,
Đặc điểm nổi bật của á kim là có tính chất trung gian của phi kim và kim loại, là oxit lưỡng tính.
Quy tắc về ký hiệu của các nguyên tố là gì?
Ký hiệu hóa học được đặt cho các loại nguyên tố thường lấy hai chữ cái đầu tiên và tuân theo quy ước quốc tế. Trong phiên âm các nguyên tố đó có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau (Tiếng Latinh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Anh,…).
Xem thêm : Tính chất hóa học của axit | Ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày
Các ký hiệu đều bắt đầu bằng chữ cái in hoa, chữ cái tiếp theo viết thường. Một số ví dụ nổi bật thường gặp gồm:
- Hai ký tự: Fe, Cu, Al, Mg…
- Một ký tự: C, O, K…
Bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh và tiếng Việt
Thông tin chi tiết về bảng nguyên tố hóa học giúp bạn nắm những ký hiệu thường gặp của các nguyên tố:
Tên Tiếng Anh | Tên Tiếng Việt | Kí hiệu nguyên tố | Số Proton |
actinium | actini | Ac | 89 |
americium | americi | Am | 95 |
stibium | antimon | Sb | 51 |
argonum | agon | Ar | 18 |
arsenicum | asen | As | 33 |
astatium | astatin | At | 85 |
baryum | bari | Ba | 56 |
berkelium | berkeli | Bk | 97 |
beryllium | berylli | Be | 4 |
bismuthum | bitmut | Bi | 83 |
bohrium | bohri | Bh | 107 |
borum | bo | B | 5 |
bromum | brôm | Br | 35 |
carboneum | cacbon | C | 6 |
cerium | xeri | Ce | 58 |
caesium | xêzi | Cs | 55 |
stannum | thiếc | Sn | 50 |
curium | curium | Cm | 96 |
darmstadtium | darmstadti | Ds | 110 |
kalium | kali | K | 19 |
dubnium | dubni | Db | 105 |
nitrogenium | nitơ | N | 7 |
dysprosium | dysprosi | Dy | 66 |
einsteinium | einsteini | Es | 99 |
erbium | erbi | Er | 68 |
europium | europi | Eu | 63 |
fermium | fermi | Fm | 100 |
fluorum | flo | F | 9 |
phosphorus | phốtpho | P | 15 |
francium | franxi | Fr | 87 |
gadolinium | gadolini | Gd | 64 |
gallium | galli | Ga | 31 |
germanium | germani | Ge | 32 |
hafnium | hafni | Hf | 72 |
hassium | hassi | Hs | 108 |
helium | heli | He | 2 |
aluminium | nhôm | Al | 13 |
holmium | holmi | Ho | 67 |
magnesium | magiê | Mg | 12 |
chlorum | clo | Cl | 17 |
chromium | crom | Cr | 24 |
indium | indi | In | 49 |
iridium | iridi | Ir | 77 |
iodum | iốt | I | 53 |
cadmium | cadmi | Cd | 48 |
californium | californi | Cf | 98 |
cobaltum | coban | Co | 27 |
krypton | krypton | Kr | 36 |
silicium | silic | Si | 14 |
oxygenium | ôxy | O | 8 |
lanthanum | lantan | La | 57 |
laurentium | lawrenci | Lr | 103 |
lithium | liti | Li | 3 |
lutetium | luteti | Lu | 71 |
manganum | mangan | Mn | 25 |
cuprum | đồng | Cu | 29 |
meitnerium | meitneri | Mt | 109 |
mendelevium | mendelevi | Md | 101 |
molybdaenum | molypden | Mo | 42 |
neodymium | neodymi | Nd | 60 |
neon | neon | Ne | 10 |
neptunium | neptuni | Np | 93 |
niccolum | niken | Ni | 28 |
niobium | niobi | Nb | 41 |
nobelium | nobeli | No | 102 |
plumbum | chì | Pb | 82 |
osmium | osmi | Os | 76 |
palladium | paladi | Pd | 46 |
platinum | bạch kim | Pt | 78 |
plutonium | plutoni | Pu | 94 |
polonium | poloni | Po | 84 |
praseodymium | praseodymi | Pr | 59 |
promethium | promethi | Pm | 61 |
protactinium | protactini | Pa | 91 |
radium | radi | Ra | 88 |
radon | radon | Rn | 86 |
rhenium | rheni | Re | 75 |
rhodium | rhodi | Rh | 45 |
roentgenium | roentgeni | Rg | 111 |
hydrargyrum | thủy ngân | Hg | 80 |
rubidium | rubidi | Rb | 37 |
ruthenium | rutheni | Ru | 44 |
rutherfordium | rutherfordi | Rf | 104 |
samarium | samari | Sm | 62 |
seaborgium | seaborgi | Sg | 106 |
selenium | selen | Se | 34 |
sulphur | lưu huỳnh | S | 16 |
scandium | scandi | Sc | 21 |
natrium | natri | Na | 11 |
strontium | stronti | Sr | 38 |
argentum | bạc | Ag | 47 |
tantalum | tantali | Ta | 73 |
technetium | tecneti | Tc | 43 |
tellurium | telua | Te | 52 |
terbium | terbi | Tb | 65 |
thallium | tali | Tl | 81 |
thorium | thori | Th | 90 |
thulium | thuli | Tm | 69 |
titanium | titan | Ti | 22 |
uranium | urani | U | 92 |
vanadium | vanadi | V | 23 |
calcium | canxi | Ca | 20 |
hydrogenium | hiđrô | H | 1 |
wolframium | vonfram | W | 74 |
xenon | xenon | Xe | 54 |
ytterbium | ytterbi | Yb | 70 |
yttrium | yttri | Y | 39 |
zincum | kẽm | Zn | 30 |
zirconium | zirconi | Zr | 40 |
aurum | vàng | Au | 79 |
ferrum | sắt | Fe | 26 |
Xác định nguyên tử khối của nguyên tố hóa học
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử, sử dụng khối lượng của Cacbon làm đơn vị đo, gọi là đơn vị Cacbon, kí hiệu ĐvC.
Các nguyên tố hóa học có sự khác biệt về số proton, nên khối lượng nguyên tử cũng khác nhau. Đơn vị khối lượng nguyên tử được ký hiệu là u, hệ đo lường quốc tế quy định 1 u = 1/NA (gam) = 1/ (1000 NA) kg.
Trong đó, NA là Avogadro – Số lượng nguyên tử có trong 12g đồng vị Cacbon, hay hiểu là số nguyên tử trong 1 mol chất. Nguyên tử khối của một số nguyên tố phổ biến gồm:
- C = 12 ĐvC
- O = 16 ĐvC
- H = 1 ĐvC
- Na = 23 ĐvC…
Lời kết
Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì giúp bạn có thể hiểu và phân loại đặc điểm của từng nhóm khác nhau. Mỗi loại nguyên tố được phân nhóm cụ thể, được đo nguyên tử khối cụ thể và luôn tuân thủ đúng quy tắc về kí hiệu.
Nguồn: https://thoitiet4m.online
Danh mục: Tin tức