OH hóa trị mấy? Các ứng dụng trong cuộc sống 

OH hóa trị mấy? Các ứng dụng trong cuộc sống 

Xác định OH hóa trị mấy và tìm hiểu về những nơi có chứa ion này. Kiến thức mở rộng như: OH ở đâu, điều chế thế nào,… sẽ giúp bạn học tập môn hóa dễ dàng hơn.

OH hóa trị mấy?

Hóa trị của -OH là 1. 

Một số thông tin cơ bản:

  • Tên: Hydroxide, Oxidanide.
  • Công thức phân tử: OH-
  • Phân tử gam: 17.00737 g/mol
  • Số CAS: [14280-30-9].
oh hóa trị mấy
Xác định hóa trị của OH

OH là gì?

OH là nhóm chức hiđroxyl, bao gồm một nguyên tử oxi kết hợp với một nguyên tử hidro. Nhóm chức này xuất hiện trong phân tử, tiền tố được sử dụng đọc là hiđroxyl. Hợp chất hữu cơ chứa nhóm -OH liên kết C no của gốc hidrocacbon gọi là Ancol.

Tính chất vật lý của ancol là gì?

Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn hiđrocacbon cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete. Xuất hiện điều này do giữa các phân tử giữa các phân tử có liên kết hidro, làm ảnh hưởng đến độ tan.

  • C1 đến C12 ancol thể lỏng và mức khối lượng d bé hơn 1, C13 trở lên là thể rắn.
  • C1 – C3 tan vô hạn trong nước, có liên kết H với nước.
  • Độ rượu = [V(ancol nguyên chất)/V(dd ancol)].100.
  • Etylen glicol, glixerol có đặc điểm sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.
oh hóa trị
Tính chất vật lý hydroxide

Tổng hợp các tính chất hóa học của ancol

Ancol có tính chất hóa học đặc trưng, dùng để phân biệt với nhiều chất khác. Gốc này có tính bazo, phản ứng axit, lưỡng tính, phản ứng kim loại, phi kim,… Cụ thể:

Tính chất Chi tiết
Tính bazo Ion OH- là thành phần cơ bản tạo bazơ, khi tan trong nước làm tăng độ pH của dung dịch.
Phản ứng axit Trong phản ứng trung hòa, ion O- kết hợp H+ từ axit tạo nước.
Lưỡng tính Hợp chất chứa nhóm OH- như Al(OH)3 hoặc Zn(oh)2 có tính chất lưỡng tính, có thể phản ứng với axit và bazơ.
Phản ứng kim loại và phi kim OH- tạo ra phức chất với một số kim loại và phản ứng với một số phi kim.

Lưu ý: Phức chất là những hợp chất hoá học mà phân tử có chứa ion âm hoặc dương có khả năng tồn tại trong dung dịch, tinh thể kết hợp với icn trái dấu.

Điện ly mạnh trong nước Các bazơ mạnh điện li hoàn toàn trong nước, giải phóng ion OH-.

Các hợp chất có chứa OH

Nhóm hydroxyl là nhóm chức quan trọng đối với hóa học vô cơ và hữu cơ. Những hợp chất chứa nhóm này có vai trò trong nhiều lĩnh vực. Những hợp chất có chứa OH gồm:

  • Alcohol (R-OH): Hợp chất hữu cơ có nhóm hydroxyl gắn với nguyên tử cacbon bão hòa. Alcohol có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, y tế, thực phẩm, đồ uống,…
  • Phenol (Ar-OH): Nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen, dùng trong sản xuất nhựa, chất khử trùng, dược phẩm.
  • Acid Carboxylic (R-COOH): Có 1 nhóm OH, xuất hiện trong thực phẩm, là nguyên liệu trong sản xuất nhiều loại hóa chất công nghiệp.
  • Hydroxide vô cơ (M(OH)n): NaOH hoặc Ca(OH)2 được sử dụng nhiều trong công nghiệp, điều chỉnh độ pH và làm chất kiềm để xử lý nước.

Ứng dụng thực tiễn hydroxide

Hydroxide dùng nhiều trong công nghiệp, đặc biệt là quá trình sản xuất xà phòng, giấy, sản phẩm tẩy rửa. Đối với phản ứng trung hòa, hydroxide cũng tạo ra muối và nước. Ion này được dùng rộng rãi cho phương pháp chuẩn độ để xác định nồng độ axit.

oh hóa trị bao nhiêu
Những ứng dụng thực tế của hydroxide

OH có ở đâu?

OH được sinh ra từ bazo arrhenius khi hòa tan trong dung dịch nước. Ví dụ NH3 qua phương trình: NH3 (khí) + H2O (lỏng) ⇌ NH4+ (dung dịch) + OH− (dung dịch).

Lời kết

Giải thích OH hóa trị mấy và các tính chất vật lý, hóa học chi tiết giúp bạn nắm vững các phản ứng. Nhóm chức này có thể tạo thành nhiều loại hợp chất khác nhau và ứng dụng trong đa dạng lĩnh vực.

banghoatri.org

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *